Bài viết sẽ phân tích những điểm khác biệt giữa 2 mẫu xe nổi tiếng nhất trong phân khúc: Toyota Land Cruiser Prado và người "đồng hương" Mitsubishi Pajero.
Tại thị trường ô tô Việt Nam, phân khúc SUV địa hình 7 chỗ cao cấp không có nhiều sự lựa chọn, một phần là do người tiêu dùng Việt Nam chưa có nhiều nhu cầu trong phân khúc này và một phần là do giá bán của các loại xe này khá cao, tương đương với các loại xe "hạng sang" của Đức như BMW, Mercedes, Audi... trong khi thu nhập bình quân của nước ta vẫn còn khá thấp so với các nước khác trong khu vực cũng như trên thế giới.
Phân khúc SUV 7 chỗ cao cấp tại Việt Nam không có nhiều sự lựa chọn
Dòng xe SUV địa hình 7 chỗ cao cấp này phù hợp với những doanh nhân thành đạt, có máu phiêu lưu mạo hiểm, muốn có một chiếc xe vừa đủ tin cậy để phục vụ cho công việc hằng ngày cũng như nhu cầu đi công tác xa, vừa phục vụ cho gia đình trong những chuyến đi "băng rừng vượt biển"...
Hiện tại, 3 mẫu xe nổi bật nhất trong phân khúc này chính là Toyota Land Cruiser Prado, Mazda CX-9 và gần đây nhất là Mitsubishi Pajero phiên bản mới 2015 vừa được ra mắt vào tháng 11/2014 vừa rồi. Mỗi mẫu xe đều có những ưu-nhược điểm riêng, do đó nếu không nắm rõ các điểm khác biệt thì người mua sẽ cảm thấy rất phân vân khi lựa chọn. Bài viết sẽ phân tích những điểm khác biệt giữa 2 mẫu xe nổi tiếng nhất trong phân khúc: Toyota Land Cruiser Prado và người "đồng hương" Mitsubishi Pajero.
Prado và Pajero - kỳ phùng địch thủ trong phân khúc SUV cỡ lớn
Các thông tin cơ bản về 2 mẫu xe này:
Toyota Land Cruiser Prado
Xuất xứ: Nhập khẩu từ Nhật Bản
Giá bán: 2.071.000.000 VNĐ
Số chỗ ngồi: 5+2
Động cơ: xăng I4 2.7L, DOHC
Công suất tối đa: 161 mã lực tại 5.200 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại: 264Nm tại 3.800 vòng/phút
Hộp số: tự động 4 cấp
Hệ dẫn động: 4WD Full-Drive
Mitsubishi Pajero
Xuất xứ: Nhập khẩu từ Nhật Bản
Giá bán: 1.880.000.000 VNĐ
Số chỗ ngồi: 5+2
Động cơ: xăng V6 MIVEC 3.0L, phun xăng đa điểm MPI
Công suất tối đa: 184 mã lực tại 5.250 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại: 267Nm tại 4.000 vòng/phút
Hộp số: Tự động 4 cấp – INVECS II Sport mode
Hệ dẫn động: 2 cầu – Super Select 4WD II
Cả Prado và Pajero đều có thiết kế đậm chất SUV - hầm hố, mạnh mẽ
Về kiểu dáng ngoại thất, cả 2 mẫu xe này đều được thiết kế với phong cách hầm hố, mạnh mẽ đặc trưng của các dòng xe SUV cỡ lớn. Nhìn tổng thể thì cả Prado và Pajero đều toát lên sự uy nghi, vững chãi vốn có. Pajero có thiết kế đậm chất SUV địa hình với chiều ngang nổi bật còn Prado thì lại có nét thanh thoát và "thành thị" hơn. Dù sao đi nữa, "đẹp" hay không là tuỳ thuộc vào cảm nhận cá nhân của từng người.
Hệ thống lái | Mitsubishi Pajero | Toyota Prado |
Trợ lực lái | Thủy lực | Thủy lực |
Lốp xe | 265/65R17 | 265/65R17 |
Mâm hợp kim nhôm | 17” | 17’’ |
Vô lăng điều chỉnh cơ | 4 hướng | 4 hướng |
Hệ thống chiếu sáng | ||
Đèn pha | HID, projector - Tự động hạ pha | LED, projector |
Hệ thống rửa đèn | Có | Không |
LED chạy ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có |
Đèn phanh thứ ba | Có | Có |
Trang bị ngoại thất cơ bản của Pajero và Prado
Trang bị ngoại thất của cả 2 mẫu xe này gần như tương đương nhau, riêng Pajero có thêm hệ thống đèn pha dạng HID với cơ chế tự động cốt/pha tùy tình huống lái xe và hệ thống rửa đèn. Các trang bị này giúp xe vận hành an toàn và thoải mái hơn.
Kích thước thiết kế | Mitsubishi Pajero | Toyota Prado |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.900 x 1.875 x 1.900 | 4.780 x 1.885 x 1.845 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.780 | 2.790 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 | 220 |
Bán kính vòng quay tổi thiểu (mm) | 5,7 | 5,7 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2.085 | 2.150 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 88 | 87 |
Kích thước thiết kế của Pajero và Prado
Xét về kích thước, Pajero có thiết kế tốt hơn hẳn Prado ở khoản đi địa hình, Pajero có khoảng sáng gầm xe lên đến 235mm, trọng lượng không tải chỉ ở mức 2.085kg, nhẹ hơn 65kg so với Prado cùng bình xăng có dung tích 88L. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của Prado lại nhỉnh hơn 10mm - đạt mức 2.790mm. Điều này cho thấy Prado phù hợp với nhu cầu dành cho gia đình và di chuyển trên mặt đường tốt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
MITSUBISHI PAJERO |
TOYOTA PRADO |
Động cơ – Hộp số |
||
Kiểu động cơ |
Xăng,V6 3.0l SOHC MPI |
Xăng, I4 2.7l DOHC |
Công suất cực đại (ps/rpm) |
184/5.250 |
161/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (kg.m/rpm) |
267/4.000 |
264/3.800 |
Hộp số |
4AT INVECS II - Sport Mode |
4AT |
Hệ thống dẫn động |
Super Select II |
4WD Full-drive |
Khóa vi sai cầu sau |
x |
- |
Khung gầm |
||
Hệ thống phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/ Đĩa thông gió |
Đĩa thông gió/ Đĩa thông gió |
Hệ thống treo trước |
Tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Tay đòn kép,lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau |
Liên kết đa điểm, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Liên kết 4 điểm, tay đòn bên, lò xo cuộn |
So sánh động cơ và khả năng vận hành của Pajero và Prado
Mitsubishi Pajero được trang bị động cơ xăng MIVEC V6 3.0L với công suất tối đa 184 mã lực tại 5.250 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 267Nm tại 4.000 vòng/phút. Trong khi đó, Prado được trang bị động cơ xăng I4 2.7L, công suất tối đa 161 mã lực tại 5.200 vòng/phút và mô-men xoắn 264Nm tại 3.800 vòng/phút.
Ngoài ra, Pajero còn được trang bị hộp số tự động 4 cấp INVECS II với chế độ Sport Mode và hệ thống truyền động 2 cầu Super Select II nổi tiếng của Mitsubishi. Toyota Prado thì lại được trang bị hộp số tự động 4 cấp truyền thống của Toyota cùng hệ dẫn động 4WD Full-Drive. Chính vì thế, Pajero sẽ có khả năng vận hành mạnh mẽ và linh hoat hơn trên nhiều loại địa hình.
Trang bị tiện nghi |
MITSUBISHI PAJERO |
TOYOTA PRADO |
Hệ thống âm thanh |
||
Thiết bị âm thanh |
CD 6 Đĩa, MP3, 12loa Rockford AUX, USB |
DVD, MP3, 9 loa, AUX, USB, iPod,Bluetooth |
Điều chỉnh âm thanh trên vô lăng |
Có |
Có |
Ngoại thất |
||
Đèn báo rẽ trêngương chiếu hậu |
Tích hợp đèn chiếu sáng |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu gập điện |
Có |
có |
Lưới tản nhiệt mạ crom |
Có |
Có |
Gạt mưa kính sau |
Có |
Có |
Cửa sổ trời chỉnh điện |
Có |
Không |
Gạt mưa thay đổi theo vận tốc |
Có |
Không |
Nội thất |
||
Điều hòa |
Tự động 2 giàn lạnh |
Tự động 2 giàn lạnh |
Hộp giữ lạnh |
Có |
- |
Vô lăng |
Ốp gỗ, bọc da |
Bọc da |
Điện thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Da cao cấp |
Da cao cấp |
Ghế lái và ghế phụ chỉnh điện |
Có |
Có |
Khóa cửa điều khiển từ xa |
Có |
Có |
Cửa kính chỉnh điện |
Tự động một chạm bên người lái |
Tự động một chạm tất cả các cửa |
Gương chiếu hậu chống chói (ECM) |
Có |
So sánh trang thiết bị tiện nghi trên Mitsubishi Pajero và Toyota Prado
Về tiện nghi, cả 2 mẫu xe đều được trang bị những tiện ích hàng đầu. Mitsubishi Pajero nổi bật với dàn âm thanh Rockford 12 loa nhưng chỉ có đầu CD 6 đĩa còn Toyota Land Cruiser Prado thì lại được trang bị đầu DVD với 9 loa. Tuy nhiên, trong khi đối thủ Prado không có thì Pajero lại có thêm cửa sổ trời chỉnh điện và cần gạt mưa tự động thay đổi theo vận tốc.
Các tiện ích bên trong xe dành cho người lái và hành khách cũng không có nhiều sự khác biệt. Pajero tỏ ra vượt trội hơn đôi chút với hộp giữ lạnh đồ uống, vô lăng bọc da ốp gỗ và gương chiếu hậu chống chói (ECM). Nhìn chung, cả hai mẫu xe đều thuộc dòng cao cấp nên trang thiết bị tiện nghi là khá đầy đủ cho nhu cầu người dùng ở Việt Nam.
Hệ thống an toàn |
MITSUBISHI PAJERO |
TOYOTA PRADO |
Túi khí |
6 túi khí với Pre-tensioner |
7 túi khí |
Hệ thống ga tự động (Cruise control) |
Có |
Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Có |
Hệ thống phân phối lực phanh (EBD) |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo và cân bằng điện tử (ATSC) |
Có |
Có |
Hệ thống chống trộm (Immobilizer) |
Có |
Có |
Cảm biến lùi |
Có |
Có |
Các trang bị an toàn của Pajero và Prado
Mitsubishi Pajero và Toyota Prado đều được trang bị đầy đủ các tính năng và trang thiết bị an toàn chủ động cũng như bị động như ABS, EBD, BA, ATSC, cảm biến lùi.v.v... Riêng Pajero có thêm tính năng Cruise Control còn Prado thì trang bị 7 túi khí.
Kết luận
Với giá tiền phải bỏ ra để sở hữu một chiếc xe trong phân khúc này, người dùng còn cần đến sự tin cậy, thoải mái và phong cách chứ không chỉ là sự tiện nghi. Mỗi mẫu xe đều có những ưu điểm và hạn chế riêng, trong khi Pajero tỏ ra phong trần và mạnh mẽ thì Prado lại lịch lãm và mang phong cách thành thị hơn. Với giá bán chênh lệch khoảng 190 triệu đồng (một con số không nhỏ), người dùng cần nắm rõ nhu cầu của mình để chọn ra mẫu xe phù hợp nhất.
Cả Pajero và Prado đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể chọn mẫu xe phù hợp với bản thân mình
Toyota Land Cruiser Prado với sức mạnh về thương hiệu, độ tin cậy và dịch vụ ậu mãi tốt vẫn là một cái tên rất đang cân nhắc. Trong khi đó, Mitsubishi Pajero với lịch sử hào hùng trong giải đua Rally Darkar, chất lượng nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản, khả năng vận hành vượt trội cùng giá bán tương đối tốt sẽ là một đối trọng khó chịu của Prado.
Theo Đánh Giá Xe