Sunny là chiếc sedan hạng nhỏ đóng vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển thương hiệu và tham vọng chiếm lĩnh thị phần tại nhiều quốc gia trên thế giới của Nissan. Và, Việt Nam cũng không nằm ngoài chiến lược đó.
Sunny thế hệ thứ 10 được sản xuất tại nhà máy TCIE, Đà Nẵng và ra mắt vào giữa tháng 6 đúng vào thời điểm đối thủ Honda City cũng trình làng. Ngoài ra, những đối thủ lớn của Sunny không thể không nhắc đến cái tên như Toyota Vios và Ford Fiesta…
Chỉ vài ngày trước, tại Việt Nam, thông báo ưu đãi đặc biệt cho 500 khách hàng đặt mua Nissan Sunny vừa mới được gỡ khỏi website bán hàng chính thức của sản phẩm này. Hành động đó có ý nghĩa như một lời khẳng định, đã có ít nhất 500 đơn đặt hàng Sunny. Chúng tôi cũng đã có cuộc trải nghiệm phiên bản cao cấp nhất trong – Sunny XV trong một ngày ngập tràn nắng và gió.
Thiết kế ngoại thất
Sunny thiết kế dựa trên nền tảng “V platform” của Nissan và là mẫu xe thuộc thế hệ thứ 10. Cho dù ban đầu, Nissan chỉ có ý định biến Sunny thành một chiếc Micra có ngăn đựng hành lý riêng biệt theo kiểu xe sedan. Nhưng hiện nay, chiếc xe này đã trở thành một thương hiệu xe hơi mới – sở hữu triết lý thiết kế riêng.
Sunny thiết kế dựa trên nền tảng “V platform” của Nissan và là mẫu xe thuộc thế hệ thứ 10.
Không thể phủ nhận rằng, thiết kế đầu xe Sunny được lấy cảm hứng từ Nissan Teana với lưới tản nhiệt lớn đặc trưng, đèn pha dạng lớn uốn cong và vòm bánh xe đầy đặn. Kích thước tổng thể của chiếc xe rất rõ ràng và Sunny trông lớn hơn hầu hết các đối thủ cạnh tranh trong phân khúc B.
Phiên bản Sunny AT có kích thước 4.425mm dài, 1.695mm rộng, 1.505mm cao cùng chiều dài cơ sở 2.590mm, đi kèm bộ la-zăng hợp kim nhôm 15 inch (bản AT) và la-zăng thép 14 inch (bản MT).
Tuy nhiên, thiết kế phía sau lại chưa hoà hợp với với đầu xe và bên thân xe. Góc trực quan hấp dẫn nhất của Sunny phải là từ đằng trước và bên cạnh. Một nhược điểm khác trong thiết kế tổng thể là vòm bánh xe có vẻ không cân đối và quá cồng kềnh. Ngoài ra, kích thước bánh và lốp xe (185/65 R15) cũng chưa thực sự tương xứng khi xét đến kích thước tổng thể của chiếc xe.
Một số trang bị tiêu chuẩn ở ngoại thất gồm đèn pha/cốt halogen, đèn sương mù phía trước, sấy kính sau, chìa khóa điều khiển từ xa, kính chiếu hậu ngoài chỉnh điện, tay nắm cửa ngoài mạ crôm và mở nắp bình xăng bằng điện.
Nội thất, tiện nghi
Nội thất của Nissan Sunny có nhiều điểm tương đồng với Micra. Đây là kết quả nằm trong dự báo khi cả hai mẫu xe được xây dựng trên cùng một nền tảng. Khi bạn bước vào bên trong, bạn nhận ra một không gian thoải mái, ngay cả đối với những người cao trên 1,8m. Việc phải chứa 5 hành khách cùng lúc là nhiệm vụ Sunny có thể dễ dàng vượt qua.
Sunny XV được trang bị da bọc màu be mềm với chất lượng được đánh giá tốt.
Bảng điều khiển sở hữu thiết kế đơn giản, thiếu vắng đi vẻ lịch lãm và kiểu cách nhưng lại sở hữu tất cả các tính năng cần thiết với các nút bấm ở đúng vị trí, tránh được cảm giác lộn xộn.
Tay lái vừa vặn, có thể điều chỉnh góc nghiêng nhưng không thể điều chỉnh tầm với. Một điểm trừ khác là ghế lái xe không thể điều chỉnh độ cao thực sự, chỉ có đáy ghế là có thể di chuyển lên xuống (không phải toàn bộ ghế).
Hộp để đồ ở công-xôn trung tâm quá nhỏ và chỉ hữu dụng cho một vài thứ cần thiết. Nhược điểm khác là nội thất có ít ngăn để đồ kín đáo cũng như kích thước của các khu vực này bị thu gọn nhiều. Kính chiếu hậu bên trong có kích thước nhỏ, khiến cho nó không thể hiển thị tầm nhìn phía sau một cách rõ ràng. Bảng đồng thông tin có hình dạng độc đáo và cung cấp khả năng hiển thị tốt. Dù là phiên bản cao cấp nhất nhưng Sunny XV không được trang bị hệ thống điều hoà tự động.
Nội thất của Nissan Sunny có nhiều điểm tương đồng với Micra.
Hệ thống bao gồm 4 loa, 1 CD player và thiếu vắng kết nối USB. Các chức năng và âm thanh có thể được điều chỉnh từ vô lăng, các nút bấm khá dễ sử dụng, âm thanh rõ nét, đạt đủ theo tiêu chuẩn thiết bị OEM. Tuy nhiên, nếu bạn mở với âm lượng lớn hoặc bật bass, chất lượng ban đầu sẽ không được giữ nguyên.
Ghế trước thoải mái, đáy ghế không quá sâu, chỗ để chân rộng rãi và đi kèm với thảm lót có 2 vấu gắn cố định với sàn.
Không gian phía sau rộng rãi hơn cả nếu so sánh với các đối thủ trong phân khúc xe hạng B nhờ chiều dài cơ sở lên tới 2.590 mm – tương đương với một số sedan thuộc phân khúc C. Đây là chiếc xe có thể chứa 3 hành khách ở băng ghế sau mà không gây ra một chút phiền toái nào cả.
Không gian phía sau rộng rãi hơn cả nếu so sánh với các đối thủ trong phân khúc xe hạng B nhờ chiều dài cơ sở lên tới 2.590 mm
Sunny XV được trang bị da bọc màu be mềm với chất lượng được đánh giá tốt. Ngay từ cái nhìn đầu tiên, bạn có thể hơi ngỡ ngàng với tông nội thất dường như được chia làm hai với ghế màu be và bảng điều khiển màu xám mờ. Phiên bản XV có nhiều chi tiết trang trí lấp lánh như tay nắm cửa crom tương đồng với trên Micra, trong khi các phiên bản thấp hơn nhận được tay nắm cửa màu be giống như vật liệu cửa plastic xung quanh.
Thứ thu hút được cảm tình của mọi người là quạt gió cho hành khách phía sau với các đường hút khí ở phía trước hút không khí và đẩy về phía sau. Tính năng này cũng khá hiệu quả trong việc lưu thông không khí tới băng ghế sau. Trong khi các lỗ thông khí ở phía trước vẫn hoạt động chuẩn xác khi chuyển không khí đến mặt thì quạt gió thổi không khí đến chân và ngực hành khách. Quạt gió có hai lỗ thông điều chỉnh cũng như hai chế độ thổi.
Khoang hành lý của Sunny có thể tích khá rộng rãi - 490 lít
Sunny sở hữu một khóa từ giống như Micra nhưng bổ sung thêm một nút “mở khoang hành lý”. Tất nhiên, khoang hành lý có thể mở thông qua một cần ở gần ghế người lái hay bằng nút mềm ở dưới nắp cốp. Khoang hành lý của Sunny có thể tích khá rộng rãi - 490 lít.
Động cơ
Cả ba phiên bản Nissan Sunny sử dụng động cơ xăng DOHC 1.5L, 4 xy-lanh công suất cực đại 73kW (99,3 mã lực) tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 134Nm tại 4.000 vòng/phút.
Phiên bản Sunny XV mà chúng tôi lái thử được trang bị hộp số tự động 4 cấp, có mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 6 lít/100km (công bố của hãng), đạt tiêu chuẩn khí thải Euro2. Hai phiên bản còn lại được trang bị hộp số sàn 5 cấp.
Đặc tính vận hành, an toàn
Sunny được đánh giá tốt về độ bám đường. Hệ cơ cấu lái trợ lực điện (EPS) cảm giác nhẹ nhàng ở tốc độ chậm và nặng dần khi kim đồng hồ tốc độ nhích lên các con số lớn hơn. Tiếng ồn bên ngoài cũng được kiểm soát tốt. Có lẽ do chiều dài cơ sở lớn, khả năng xử lý và vận hành của Sunny cũng được đánh giá cao và đây chính là một trong những điểm mạnh của chiếc xe này.
Hệ cơ cấu lái trợ lực điện (EPS) cảm giác nhẹ nhàng khi đi chậm và nặng dần ở tốc độ cao
Nissan dường như đã hiểu sự cân bằng hoàn hảo giữa vận hành và xử lý sau khi tinh chỉnh các thiết lập hệ thống treo phù hợp với điều kiện đường xá. Hệ thống treo mang đến cảm giác ổn định và vững chãi khi chạy trong đô thị cũng như trên đường cao tốc. Ngoài ra, thanh chống va có thể hấp thụ mọi va đập mà không xảy ra hiện tượng giật nảy hoặc xóc.
Khả năng phanh khá tốt, được thử nghiệm ít nhất 3-4 lần khi phanh trong phạm vi 80-0 km/h và 100-0 km/h. Sunny dừng lại nhanh hơn nhiều so với những gì bạn dự kiến và không khiến xe xê dịch theo chiều ngang mà dừng lại theo một đường thẳng. Tuy nhiên, cảm giác chân phanh cần được cải thiện hơn nữa khi các lái xe vẫn nhận thấy phản hồi chậm chạp của chức năng này.
Mức tiêu thụ nhiên liệu mà Nissan Việt Nam công bố là 6,7 lít/100km
Nissan Sunny được trang bị những công nghệ an toàn tiêu chuẩn như túi khí trước cho người lái và hành khách, hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), dây đai an toàn với ma sát thấp và kết cấu Zone Body (gồm vùng an toàn độ cứng cao và vùng có thể hấp thụ xung lực).
Dù mức tiêu thụ nhiên liệu mà Nissan Việt Nam công bố là khoảng 6,7 lít/100km, trong chương trình lái thử, con số mà chúng tôi đạt được ở mức 5,9 lít/100km trong điều kiện lưu hành hỗn hợp đô thị và cao tốc.
Đánh giá
Không quá nổi bật trong khả năng tăng tốc, nhưng mẫu xe nhỏ Sunny có một không gian nội thất thoáng cùng những tiện nghi thực dụng. Và nếu bạn đang tìm một mẫu xe cho gia đình với chỗ ngồi sau thoải mái thì Sunny là lựa chọn rất đáng tin cậy.
Giá bán Sunny XV 1.5 AT / XL 1.5 MT / 1.5 MT: 588.000.000 / 538.000.000 / 518.000.000 VNĐ (đã bao gồm VAT).
Thông số kỹ thuật
- Dài x Rộng x Cao: 4.425 x 1.695 x 1.505 mm
- Chiều dài cơ sở: 2.590 mm
- Chiều rộng cơ sở (trước/ sau): 1.480 / 1.485 mmm
- Bán kính quay vòng tối thiểu: 5,3 m
- Trọng lượng không tải: 1.059 kg
- Dung tích khoang chứa đồ: 490 lít
- Khoảng sáng gầm xe: 150 mm
- Cỡ lốp: 185/65R15
- Động cơ: I4, 1.5l, trục cam đôi, 16 van, van biến thiên toàn thời gian (CVTC)
- Công suất: 99,3 mã lực/6.600 vòng/phút
- Mô-men xoắn: 134 Nm/4.800 vòng/phút
- Hộp số: Tự động, 4 cấp, chế độ dải số thấp 2 và 1
- Dẫn động: Cầu trước chủ động
- Dung tích bình nhiên liệu: 42 lít
- Tiêu thụ nhiên liệu: 6,7 lít/100km (NSX công bố)
- Tiêu chuẩn khí thải: EU2
- Loại nhiên liệu: Xăng không chì, RON 92 hoặc RON 95
- Giá bán Sunny XV 1.5 AT / XL 1.5 MT / 1.5 MT: 588.000.000 / 538.000.000 / 518.000.000 VNĐ (đã bao gồm VAT).
Theo Tri Thức Thời Đại