+1 để tin của bạn có vị trí cao trên google

So sánh Mazda 2 sedan 2015 và Honda City 1.5 CVT 2016

Cập nhật: 14:43 18/01/2016

Nếu Mazda 2 chỉ có duy nhất 1 phiên bản sedan thì City được Honda tung ra hai phiên bản sử dụng số sàn và hộp số CVT. Để phép so sánh không quá khập khiễng, chúng tôi sẽ bắt cặp Mazda 2 với Honda City bản số CVT trong tầm giá 600 triệu.

 

  Mazda 2 2015 Honda City 2016
Giá Cả 609 triệu - 669 triệu 552 triệu - 604 triệu
Xuất xứ Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước
Dung tích động cơ 1.5L 1.5L
Công suất 109 mã lực, tại 6.000 vòng/phút 118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút
Moment xoắn cực đại 141Nm, tại 4000 vòng/phút 145Nm, tại 4.600 vòng/phút
Hộp số Tự động 6 cấp Vô cấp
Kiểu dẫn động Cầu trước Cầu trước

Với động cơ SkyActiv danh tiếng và hộp số tự động 6 cấp cho khả năng vận hành linh hoạt cũng như thiết kế táo bạo, Mazda 2 sẵn sàng thách thức tính thực dụng và mức giá phải chăng hơn của Honda City bản hộp số CVT. Chưa thể biết ai sẽ thắng cuộc nếu không trực tiếp so tài, vậy hãy cùng dgX theo dõi chặng đua tài đầy hứa hẹn để xem ai sẽ là kẻ thắng thế.

 

Giá bán

Mazda 2 sedan nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan có giá bán đề xuất là 629 triệu, cao hơn so với Honda City CVT được lắp ráp trong nước 15 triệu

Mazda 2 sedan: 619 triệu đồng

Honda City CVT: 604 triệu đồng

 

Ngoại thất

 

Kích thước của hai mẫu xe khá tương đồng ở chiều rộng và chiều cao, khác biệt duy nhất chính là chiều dài khi mà Mazda 2 ngắn hơn City 120mm. City có chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 30 mm và khoảng sáng gầm xe thấp hơn đôi chút, điều này giúp khách hàng của Honda có được nhiều không gian nội thất hơn, đổi lại chiếc sedan từ Mazda cơ động và linh hoạt hơn ở những điều kiện đường xá khó khăn.

Xét về phong cách, rõ ràng Mazda 2 thế hệ mới táo bạo và thể thao hơn hẳn nhờ vào ngôn ngữ thiết kế Kodo danh tiếng vốn đã xuất hiện ở Mazda 3 và 6. Honda City 2015 tuy dáng vẻ thay đổi tích cực hơn trước nhưng vẫn còn đó sự e dè với mong muốn thu hút được thêm số đông người tiêu dùng, khác với đối tượng khách hàng trẻ tuổi mà Mazda hướng đến.

 

 

Nếu bạn thích sự tinh tế với đôi chút phá cách thì City sẽ đáp ứng mong muốn đó: đầu xe gãy gọn với lưới tản nhiệt lớn mạ crom, cụm đèn pha sắc sảo, thân xe cứng cáp, đuôi xe vuông vức và gọn gàng với đèn hậu kéo dài sang hai bên. Trong khi đó, Mazda mang đến những đường nét uốn lượn nổi bật, các góc bo mạnh mẽ xuyên suốt chiếc sedan của mình, lưới tản nhiệt được mở rộng và viền crom, kết hợp cùng ánh nhìn đầy cuốn hút của đèn pha Halogen.

So với đối thủ thì City CVT có được gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, ăng-ten dạng vây cá mập nổi bật phía sau mui xe và tay nắm cửa mạ crom. Gương hậu của Mazda 2 cá tính với hai màu tương phản và góc vát nhọn, thân xe hài hòa hơn nhờ vào đường gân nổi mềm mại.

 

Cả hai mẫu xe đều có lazang hợp kim 16 inch thiết kế 5 chấu đậm chất thể thao cũng như đèn hậu thiết kế sắc nét, trải dài trên cửa sau và ôm lấy thân xe.

 

 

Nội thất

Đôi chút lợi thế thuộc về Honda City nhờ vào cabin rộng rãi hơn nhưng cả hai mẫu xe đều có được không gian thoải mái cần thiết dành cho hành khách. Tuy chiều dài tổng thể nhỏ hơn nhưng nhờ vào khoảng cách hai cầu xe khá tương đương nên hàng ghế sau của Mazda 2 vẫn có được chỗ để chân khá vừa vặn.

Thiết kế nội thất đậm chất thể thao của Mazda 2 sẽ chinh phục những ai mong muốn tìm kiếm sự cá tính, bảng tablo sắc nét cùng các hốc gió tròn gợi đến hình ảnh động cơ phản lực, đồng hồ điều khiển một ống và hai màn hình LCD đối xứng. Bảng điều khiển trung tâm bố trí gọn gàng kết hợp cùng hộp số, phanh tay bọc da cao cấp. Ghế ngồi trước và sau đều được bọc da sang trọng và tô điểm bằng đường chỉ kẻ màu đỏ trẻ trung, năng động.

 

Honda với phương châm mang đến tiện ích cho khách hàng nhưng vẫn dành cho nội thất City thiết kế hiện đại cần thiết. Bảng tablo cũng như bảng điều khiển trung tâm thiết kế tinh tế và “dồn” về hướng tài xế để dễ dàng thao tác hơn. Đồng hồ hiển thị dạng ba ống với màu sắc tương phản cho người lái khả năng quan sát rõ ràng. Chất liệu ghế bọc nỉ tuy không sánh được với đối thủ nhưng độ bền và chi phí khi sử dụng sẽ là điểm mà khách hàng có thể quan tâm.

 

Tiện nghi

Honda City CVT có hệ thống âm thanh 4 loa thay vì 6 loa so với đối thủ, cả hai đều hỗ trợ radio AM/FM, chơi nhạc CD – MP3 cũng như cổng kết nối USB hay AUX… Ngoài ra Mazda 2 nội bật hơn nhờ vào màn hình hiển thị 7 inch và kết nối Bluetooth tiện ích của hệ thống Mazda Connect.

 

Ghế tài xế của Mazda 2 có thể điều chỉnh 6 hướng so với điều chỉnh 4 ở Honda City. Vô-lăng bọc da ba chấu ở hai chiếc sedan hạng B đều có 4 hướng để người lái tùy ý điều chỉnh, đồng thời tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh và hệ thống đàm thoại rảnh tay. Riêng Honda trang bị thêm lẫy chuyển số để người lái có thể dễ dàng sử dụng hộp số CVT.

 

Cả City và Mazda 2 đều có chìa khóa thông mình, nút bấm khởi động và hệ thống điều hòa tự động, tuy nhiên chỉ hành khách phía sau của Honda là có được hốc gió phụ. An toàn

Các tính năng an toàn phổ biến đều xuất hiện ở cả hai mẫu xe, không có quá nhiều khác biệt.

Tuy không có camera lùi nhưng Honda City CVT được trang bị cảm biến lùi 4 điểm, ngoài ra còn là khung xe hấp thụ lực G-CON và thân xe tương thích va chạm ACE.

 

Động cơ - Vận hành

Mazda 2 sedan và Honda City CVT đều sử đụng động cơ xăng 4 xilanh thẳng hàng.

Mỗi nhà sản xuất đều mang đến cho đứa con của mình những gì tiên tiến nhất.Đối với Honda là động cơ mang đến nhiều hơn 9 mã lực và momen xoắn sinh ra tương đương nhờ công nghệ i-VTEC với trục cam đôi DOHC, điều khiển bướm ga điện tử. Hộp số vô cấp kiểu EDT giúp hiệu suất nhiên liệu của City nhỉnh hơn đôi chút.

 

Bên kia chiến tuyến, Madza 2 vẫn tự tin với động cơ SkyActiv-G có tỉ số nén cao và phun nhiên liệu trực tiếp, kết hợp cùng hộp số tự động SkyActiv-Drive 6 cấp có chế độ Sport giúp xử lý và tăng tốc nhanh hơn. Ngoài ra để tiết kiệm nhiên liệu là tính năng I-stop tự động tắt máy khi dừng xe. Kết luận

Còn khá sớm để có thể tìm ra ai là kẻ chiến thắng trong chặng đua đường dài này, mỗi đối thủ đều có những ưu điểm riêng của mình. Có thể Honda City không có được sự năng động và phong cách thể thao trẻ trung như Mazda 2 nhưng chính yếu tố đó lại là lợi thế khi số đông khách hàng tại Việt Nam có tâm lý tìm kiếm một chiếc xe có thể sử dụng lâu dài và ổn định. Mức giá thấp hơn 15 triệu cũng mang đến đôi chút lợi thế cho City, nhưng với những ai muốn trải nghiệm cảm giác mạnh mẽ sau tay lái của một chiếc sedan hạng B thì Mazda 2 là một trong những lựa chọn hàng đầu.

 

Thông số kỹ thuật

  Mazda 2 Sedan 2015
609 triệu
Honda City CVT 2016
604 triệu
Xuất xứ Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước
Dáng xe Sedan Sedan
Số chỗ ngồi 5 5
Số cửa 4 4
Kiểu động cơ Xăng I4 Xăng I4
Dung tích động cơ 1.5L 1.5L
Công suất cực đại 109 mã lực, tại 6.000 vòng/phút 118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút
Moment xoắn cực đại 141Nm, tại 4000 vòng/phút 145Nm, tại 4.600 vòng/phút
Hộp số Tự động 6 cấp Vô cấp
Kiểu dẫn động Cầu trước Cầu trước
Tốc độ cực đại    
Thời gian tăng tốc 0-100km/h    
Mức tiêu hao nhiên liệu l/100km 5,80l/100km
Thể tích thùng nhiên liệu 44L 40L
Kích thước tổng thể (mm) 4.320x1.695x1.470 4.440x1.694x1.477
Chiều dài cơ sở (mm) 2.570 2.600
Khoảng sáng gầm xe (mm) 143 135
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 4,70 5,61
Trọng lượng không tải (kg) 1.053 1.112
Hệ thống treo trước Kiểu McPherson Độc lập kiểu McPherson
Hệ thống treo sau Trục xoắn Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước Đĩa Đĩa
Hệ thống phanh sau Đĩa Tang trống
Thông số lốp 185/60R16 185/55R16
Mâm xe Hợp kim 16" Hợp kim 16"
Đời xe 0 0
Chất liệu ghế Da Nỉ
Chỉnh điện ghế Chỉnh tay Chỉnh tay
Màn hình DVD Không Không
Bluetooth
Loa 6 loa 4 loa
Điều hòa tự động 1 vùng chỉnh tay 1 vùng có hốc gió hàng ghế sau
Nút điều khiển trên tay lái Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số,
Cửa sổ trời Không Không
Gương chiếu hậu chỉnh điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện
Star stop engine
Số lượng túi khí 2 túi khí 2 túi khí
Phanh ABS
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESP
Hệ thống ổn định thân xe VSM Không Không
Cảm biến lùi Không
Camera lùi Không

Theo Đánh Giá Xe

  Mazda 2 2015 Honda City 2016
Giá Cả 609 triệu - 669 triệu 552 triệu - 604 triệu
Xuất xứ Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước
Dung tích động cơ 1.5L 1.5L
Công suất 109 mã lực, tại 6.000 vòng/phút 118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút
Moment xoắn cực đại 141Nm, tại 4000 vòng/phút 145Nm, tại 4.600 vòng/phút
Hộp số Tự động 6 cấp Vô cấp
Kiểu dẫn động Cầu trước Cầu trước

 

Ý kiến bạn đọc (0)
Các tin đã lưu
Đăng nhập
Tên truy cập
Mật khẩu
Duy trì đăng nhập
Quên mật khẩu ? Đăng ký
Thoát
Phục hồi mật khẩu
Nhập tên đăng nhập và địa chỉ email đã đăng ký tài khoản.
Tên truy cập
Email
Gửi Đóng