Về hình thức, Subaru Forester phiên bản 2011 chỉ có một số thay đổi nhỏ. Đột phá nằm ở động cơ boxer bốn xy-lanh mới của hãng xe Nhật Bản.
Thay đổi về hình thức xe Subaru Forester cho phiên bản 2011 khá khiêm tốn, như thiết kế lưới tản nhiệt mới và cụm điều khiển làm bằng các vật liệu mềm hơn.
Nâng cấp quan trọng là ở động cơ boxer bốn xy-lanh làm mát bằng khí nạp tự nhiên mới, có đường kính/hành trình piston khác, nâng dung tích xy-lanh từ 2.457cc lên 2.498cc và một cam xích (thay vì cam dây cu-roa).
Công suất cực đại vẫn như trước - 170 mã lực, nhưng ở tốc độ động cơ thấp hơn một chút. Mô-men xoắn tăng lên 174 lb.-ft. tại 4.100 vòng/phút, so với 170 lb.-ft. tại 4.400 vòng/phút như động cơ boxer trước.
Subaru cho biết mức tiêu thụ nhiên liệu đã được cải thiện ở xe Forester 2011 cho cả bản số sàn và số tự động - 8,7 lít/100km đường cao tốc và 11,2 lít/100km đường phố, so với mức 8,7 - 11,8 lít/100km với số sàn và 9,1 - 11,8 lít/100km với số tự động của phiên bản 2010.
Xe Forester 2011 có hai loại: 2.5X (gồm bản tiêu chuẩn, Premium, Limited, và Touring), cùng với 2.5XT (gồm hai bản Premium và Touring) - dùng động cơ turbo I4 công suất 224 mã lực như ở phiên bản 2010.
Bản Touring là nét mới ở xe Forester phiên bản 2011.
Dưới đây là trang thiết bị và giá bán tại thị trường Mỹ của từng phiên bản cụ thể:
2.5X (giá 20.495 USD cho bản số sàn, 21.695 USD cho bản số tự động)
- Nội thất: đầu đọc 1 đĩa CD (4 loa), 3 ổ cắm 12V, thảm sàn, cụm điều khiển trung tâm với tỳ tay kiểu trượt, hàng ghế sau có thể gập xuống
- Ngoại thất: đèn pha ánh sáng trắng, cần gạt nước và rửa kính cửa sổ hậu
- Công nghệ: hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), hệ thống kiểm soát ổn định thân xe (VDC), chống rung động cơ, khóa điều khiển từ xa
- Tùy chọn vành hợp kim
2.5X Premium (giá 23.195 USD cho bản MT, 24.195 USD cho bản AT)
- Nội thất: ghế lái chỉnh điện 10 kiểu, hệ thống điều khiển dàn âm thanh tích hợp trên vô lăng, hàng ghế sau có thể ngả lưng ra sau, cửa số bên ghế lái chỉnh điện tự động với chức năng chống kẹt tay, vô-lăng gật gù/thò thụt
- Ngoại thất: kính sẫm màu (tăng độ riêng tư cho không gian bên trong xe), cửa nóc panorama điều khiển điện, thanh ray trên nóc xe, la-zăng 17”
- Công nghệ: đài/điện thoại kết nối Bluetooth, hỗ trợ kết nối iPod, cổng USB, đài vệ tinh Sirius
- Tùy chọn: hệ thống dẫn đường TomTom
2.5X Limited (giá từ 26.495 USD cho bản AT)
- Nội thất: mặt ghế bằng da, vô lăng và đầu cần số bọc da, hệ thống kiểm soát nhiệt độ tự động, khay để đồ trong khoang hành lý
- Ngoại thất: đầu ống xả không gỉ, đèn sương mù
- Công nghệ: đài HD, màn hình LCD 4.3”, 6 loa
- Tùy chọn camera hỗ trợ quan sát sau, màn hình cảm ứng 7” GPS
2.5X Touring (giá từ 27.995 USD)
- Nội thất: các ghế sau gập bằng một thao tác, hệ thống kiểm soát nhiệt độ tự động hai vùng, đài vệ tinh Sirius, cụm điều khiển điện phát quang
- Ngoại thất: đèn pha HID, gương chiếu hậu tích hợp đèn xi nhan, thanh ray bạc trên nóc xe
2.5XT Premium (giá từ 26.995 USD cho bản AT)
- Nội thất: vô lăng thò thụt, vỏ chân ga/chân phanh bằng hợp kim nhôm, ghế lái điều khiển 10 cách
- Ngoại thất: đầu ống xả không gỉ, đèn sương mù, cánh gió sau, bộ la-zăng hợp kim 17-inch, hốc gió trên nắp ca-pô
2.5XT Touring (giá từ 29.995 USD)
- Trang bị giống bản 2.5 Touring
Theo Dantri